Biểu phí thẻ tín dụng Standard Chartered hiện nay là bao nhiêu?

Biểu phí thẻ tín dụng ở các ngân hàng thông thường sẽ phụ thuộc vào loại thẻ và hạng thẻ, giữa các loại thẻ thì mức phí cũng có sự chênh lệch nhất định. 

Tương tự như vậy Standard Chartered có 3 loại thẻ tín dụng là thẻ Priority WoldMiles, thẻ WorldMiles và thẻ Platinum CashBack. Biểu phí sử dụng của từng loại thẻ được quy định như sau:

Biểu phí sử dụng thẻ tín dụng Standard Chartered

Đơn vị: VNĐ

Loại phí

Thẻ Priority WoldMiles

Thẻ WorldMiles

Thẻ Platinum CashBack

Phí thường niên

Thẻ chính

– Năm đầu tiên: Miễn phí

– Từ năm thứ hai trở đi: 2.000.000

1.500.000

1.000.000

Thẻ phụ

– Năm đầu tiên: Miễn phí

– Từ năm thứ hai trở đi: 1.500.000

– Năm đầu tiên: 1.500.000

– Từ năm thứ 2 trở đi: 1.000.000

– Năm đầu tiên: 100.000

– Từ năm thứ 2 trở đi: 700.000

Phí chậm thanh toán

4% của khoản thanh toán tối thiểu (tối thiểu 300.000)

4% của khoản thanh toán tối thiểu (tối thiểu 300.000) 4% của khoản thanh toán tối thiểu (tối thiểu 300.000)

Phí ứng tiền mặt tại cây ATM

4% của số tiền mặt ứng trước (tối thiểu 100.000)

4% của số tiền mặt ứng trước (tối thiểu 100.000) 4% của số tiền mặt ứng trước (tối thiểu 100.000)

Phí quản lý giao dịch ngoại tệ

3,5%

3,5% 3,5%

Phí cấp lại thẻ

100.000

100.000 100.000

Phí vượt hạn mức tín dụng

Miễn phí

Miễn phí Miễn phí

Phí thay đổi hạn mức tín dụng

Miễn phí

Miễn phí Miễn phí

Phí thay đổi loại hình đăng ký thẻ/hạng thẻ

100.000/yêu cầu

100.000/yêu cầu 100.000/yêu cầu

Phí chuyển đổi (trên số tiền trả góp trong chương trình Trả góp linh hoạt)

3,99%/kỳ hạn 3 hoặc 6 tháng

5,99%/kỳ hạn 9 hoặc 12 tháng

3,99%/kỳ hạn 3 hoặc 6 tháng

5,99%/kỳ hạn 9 hoặc 12 tháng

3,99%/kỳ hạn 3 hoặc 6 tháng

5,99%/kỳ hạn 9 hoặc 12 tháng

Phí tất toán sớm khoản trả góp (trong trường hợp đóng thuế)

1,5% trên dư nợ trả góp còn lại

1,5% trên dư nợ trả góp còn lại 1,5% trên dư nợ trả góp còn lại

Nhìn vào bảng trên, có thể thấy ngoài phí thường niên có mức quy định khác nhau, các khoản phí còn lại của thẻ tín dụng Standard Chartered đều giống nhau, bởi cả ba loại thẻ tín dụng trên đều mang thương hiệu Mastercard.

các khoản phí thẻ tín dụng standard charetered

Khách hàng nên tìm hiểu về các khoản phí thẻ tín dụng trước khi mở thẻ

Quy định về lãi suất thẻ tín dụng Standard Chartered

Mỗi giao dịch của thẻ tín dụng như thanh toán, chi tiêu đều bị tính lãi dựa trên quy định, bởi bản chất đây là một khoản vay của chủ thẻ tín dụng. Do đó ngoài các khoản phí sử dụng, khách hàng phải đặc biệt quan tâm đến lãi suất sử dụng thẻ.

Lãi suất thẻ tín dụng Standard Chartered

Mức lãi suất áp dụng cho 3 loại thẻ hiện nay của Standard Chartered được quy định như sau:

  • Lãi suất thẻ Priority WorldMiles: 29,4%/năm
  • Lãi suất thẻ WorldMiles: 30,84%/năm
  • Lãi suất thẻ Platinum CashBack: 32,84%/năm

Mức lãi suất trên được tính theo năm với quy ước mỗi năm có 365 ngày. Lãi suất hàng ngày được tính bằng cách chia lãi suất hàng năm cho 365 ngày và tất cả các lãi suất được tính mỗi ngày sẽ đều dựa trên số ngày thực tế.

Thời hạn miễn lãi của 3 loại thẻ tín dụng trên hiện nay là 25 ngày kể từ ngày sao kê. 

Khách hàng có thể lựa chọn một trong hai hình thức là thanh toán tối thiểu hoặc thanh toán toàn bộ dư nợ, trong đó:

Khoản thanh toán tối thiểu = 5% của số dư nợ (tối thiểu 50.000)

Cách tính lãi suất thẻ tín dụng

Việc hiểu rõ lãi suất áp dụng cho thẻ tín dụng Standard Chartered sẽ giúp cho khách hàng tính được lãi phát sinh trong quá trình sử dụng thẻ.

* Quy tắc tính lãi

Nguyên tắc xác định lãi thẻ tín dụng của Standard Chartered được quy định như sau:

  • Ngày quy định miễn lãi chỉ áp dụng cho các giao dịch mua hàng (thanh toán qua máy POS hoặc thanh toán online)
  • Rút/ứng tiền mặt sẽ bị tính lãi ngay từ thời điểm giao dịch
  • Khách hàng sẽ bị tính lãi nếu không thanh toán toàn bộ dư nợ của sao kê đến hạn vào trước hoặc trong ngày đến hạn thanh toán. Đồng thời sẽ được tính từ ngày giao dịch phát sinh cho đến khi thanh toán hết toàn bộ dư nợ
  • Nếu không thanh toán khoản thanh toán tối thiểu trước hoặc trong ngày đến hạn thì ngoài tiền lãi, khách hàng sẽ phải chịu thêm phí trễ hạn

* Phương pháp tính lãi

Phương pháp tính lãi thẻ tín dụng Standard Chartered bao gồm hai trường hợp:

– Nếu chủ thẻ thanh toán toàn bộ dư nợ thẻ tín dụng trước hoặc vào ngày thanh toán: thì tổng lãi phải trả bằng 0.

Cách tính lãi khi thanh toán toàn bộ dư nợ

Minh họa cách tính lãi nếu thanh toán toàn bộ dư nợ

– Nếu chủ thẻ thanh toán một khoản lớn hơn khoản thanh toán tối thiểu nhưng nhỏ hơn dư nợ cuối kỳ thì:

Dư nợ tín dụng cuối kỳ = Dư nợ cuối kỳ trước x lãi suất ngày x số ngày + số tiền chi tiêu trong kỳ mới x lãi suất ngày x số ngày tính lãi

cách tính lãi khi thanh toán một phần dư nợ thẻ tín dụng standard chartered

Minh họa cách tính lãi nếu thanh toán một phần dư nợ thẻ tín dụng

Làm thế nào để giảm phí và lãi suất thẻ tín dụng Standard Chartered

Nếu như biết sử dụng thẻ tín dụng đúng cách, khách hàng không chỉ khai thác được hết các tính năng của thẻ mà còn có thể giảm các khoản phí và lãi suất phải nộp. Dưới đây là một số cách mà bạn có thể tham khảo và áp dụng:

  • Hạn chế rút tiền mặt từ thẻ tín dụng để không phải chịu lãi cao và được áp dụng thời gian miễn lãi, đồng thời không ảnh hưởng đến điểm tín dụng
  • Tận dụng tối đa thời gian miễn lãi, chú ý thanh toán thẻ đúng thời hạn
  • Thường xuyên kiểm tra hạn mức sử dụng của thẻ
  • Thường xuyên cập nhật các chương trình ưu đãi, giảm giá, tích điểm thưởng hay hoàn tiền để sử dụng thẻ hiệu quả hơn
  • Lên kế hoạch chi tiêu cụ thể, tránh tình trạng vung tay quá trán

Các phương pháp trên sẽ phần nào giúp bạn quản lý chi tiêu và sử dụng thẻ tín dụng hiệu quả.

Bài viết trên đã tổng hợp các thông tin về biểu phí thẻ tín dụng Standard Chartered bao gồm phí giao dịch và lãi suất sử dụng. Việc nắm rõ thông tin thẻ tín dụng sẽ giúp cho bạn chủ động trong quá trình sử dụng và thanh toán thẻ, không dẫn đến trường hợp nợ quá hạn.

Bài viết này có hữu ích không? post

Viết một bình luận