Tổng hợp 9 công thức hình học lớp 5 cần ghi nhớ
Các công thức hình học lớp 5 đã được tổng hợp và viết lại từ worldresearchjournals.com nhằm giúp các em học sinh nắm vững kiến thức về tính diện tích, chu vi hình vuông, hình chữ nhật, hình tròn, hình tam giác,… để áp dụng vào làm bài tập môn Toán một cách hiệu quả hơn. Mời các em tham khảo.
Nội dung chương trình toán lớp 5
Khối lớp 5 là khối cao nhất và quan trọng nhất của cấp tiểu học. Học sinh cần đảm bảo đã nắm vững kiến thức cơ bản để tiếp tục học lên khối trung học cơ sở. Hãy cùng tìm hiểu tổng quan về chương trình Toán lớp 5 để xác định những công thức hình học cần chú ý đặc biệt.
Chương trình Toán lớp 5 được chia thành 5 chương:
Chương 1: Ôn tập và bổ sung về phân số. Giải toán liên quan đến tỉ lệ. Bảng đơn vị đo diện tích
Chương 2: Số thập phân, các phép tính với số thập phân
Chương 3: Hình học
Chương 4: Số đo thời gian. Toán chuyển động đều
Chương 5: Ôn tập
Tổng hợp 9 công thức hình học lớp 5 đầy đủ nhất
- Top 6 tranh vẽ trò chơi dân gian bịt mắt bắt dê hay nhất – 350 Việt Nam
- Ca Dao Tục Ngữ Về Tiểu Nhân, Quân Tử ❤ Đạo Đức Giả, Giả
- HOT- TOP 75+ hình ảnh Phật Phổ Hiền Bồ Tát đẹp nhất 2022
- 199+ Hình xăm ở lưng cho nữ đẹp nhất 2023 & ý nghĩa hay – Invert.vn
- Hình xăm hoa hồng nhỏ ở vai đẹp nhất 2023 – Thủ Thuật Phần Mềm
Công thức tính hình vuông
Hình vuông là tứ giác có bốn góc vuông và có bốn cạnh bằng nhau.
Định nghĩa công thức tính
- Chu vi hình vuông: P = a x 4
- Diện tích hình vuông: S = a x a
Trong đó:
- P: chu vi
- S: diện tích
- a: cạnh
Công thức tính hình chữ nhật
Hình chữ nhật là một hình tứ giác có bốn góc vuông.
Định nghĩa công thức tính
- Chu vi hình chữ nhật: P = (a + b) x 2
- Diện tích hình chữ nhật: S = a x b
Trong đó:
- P: chu vi
- S: diện tích
- a: chiều dài
- b: chiều rộng
Công thức tính hình bình hành
Hình bình hành là một hình tứ giác được tạo thành khi hai cặp đường thẳng song song và bằng nhau.
Định nghĩa công thức tính
- Chu vi hình bình hành: P = (a + b) x 2
- Diện tích hình bình hành: S = a x h
Trong đó:
- P: chu vi
- S: diện tích
- a: độ dài đáy
- b: cạnh bên
- h: chiều cao
Công thức tính hình thoi
Hình thoi là tứ giác có bốn cạnh bằng nhau.
Định nghĩa công thức tính
- Chu vi của hình thoi: P = a x 4
- Diện tích của hình thoi: S = (m x n) : 2
Trong đó:
- P: chu vi
- S: diện tích
- a: cạnh
- m: đường chéo thứ nhất
- n: đường chéo thứ hai
Công thức tính hình tam giác
Tam giác là hình gồm ba điểm không thẳng hàng và ba cạnh là ba đoạn thẳng nối các đỉnh với nhau.
Định nghĩa công thức tính
- Chu vi tam giác thường: P = a + b + c
- Diện tích tam giác thường: S = (a x h) : 2
- Chiều cao của tam giác: h = (S x 2) : a
Trong đó:
- P: chu vi
- S: diện tích
- a: cạnh đáy
- b: cạnh thứ nhất
- c: cạnh thứ hai
- h: chiều cao
Công thức tính hình tam giác vuông
Tam giác vuông là một tam giác có một góc là góc vuông (góc 90 độ).
Định nghĩa công thức tính
- Diện tích tam giác vuông: S = (a x b) : 2
Trong đó:
- S: diện tích
- a: cạnh góc vuông thứ nhất
- b: cạnh góc vuông thứ hai
Công thức tính hình thang
Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song.
Định nghĩa công thức tính
- Chu vi hình thang: P = a + b + c + d
- Diện tích của hình thang: S = (a + b) x h : 2
Trong đó:
- a và b: cạnh đáy
- c và d: cạnh bên
- h: chiều cao
Công thức tính hình thang vuông
Hình thang vuông là hình thang có một góc vuông.
Định nghĩa công thức tính
- Chu vi hình thang vuông: P = a + b + c + d
- Diện tích của hình thang vuông: S = (a + b) x h : 2
Trong đó:
- a và b: cạnh đáy
- c và d: cạnh bên
- h: chiều cao
Công thức tính hình tròn
Hình tròn là một vùng trên mặt phẳng nằm bên trong đường tròn.
Định nghĩa công thức tính
- Bán kính: r = d : 2 hoặc r = C : 2 : 3,14
- Đường kính: d = r x 2 hoặc d = C : 3,14
- Chu vi hình tròn: C = r x 2 x 3,14 hoặc C = d x 3,14
- Diện tích hình tròn: A = r x r x 3,14
Trong đó:
- C: chu vi
- A: diện tích
- r: bán kính
- d: đường kính
Cách nhớ các công thức tính hình học lớp 5 nhanh và hiệu quả
- Cần hiểu bài
- Tóm tắt bài học
- Nhẩm công thức trong đầu
- Làm bài tập thường xuyên
- Học nhóm
Trên đây là tất cả các công thức hình học lớp 5, kể cả những công thức mở rộng. Hy vọng, sau bài viết này, các em học sinh đã nắm chắc hơn các công thức toán tiểu học cần nhớ. Hẹn gặp lại các em trong những bài viết chia sẻ về kinh nghiệm học tốt môn Toán sau nhé!