Tháng 04/2022 theo ghi nhận tại một số ngân hàng thương mại cũng như ngân hàng nhà nước, lãi suất huy động có sự thay đổi và chênh lệch giữa các nhóm ngân hàng.
Lãi suất huy động tại các ngân hàng thương mại
Tại các ngân hàng thương mại, tháng 04/2022, lãi suất tiền gửi có sự chênh lệch khá rõ rệt giữa các kỳ hạn gửi. Cụ thể như sau:
Lãi suất kỳ hạn 3 tháng
Đối với tiền gửi kỳ hạn dưới 6 tháng, theo quy định của Ngân hàng Nhà nước, lãi suất tiết kiện tối đa là 4%/năm. Tuy nhiên, tháng 04/2022 đa số các ngân hàng đều niêm yết lãi suất huy động thấp hơn mức này đối với kỳ hạn 3 tháng. Chi có SCB là niêm yết lãi suất kỳ hạn 3 tháng ở mức tối đa 4%/năm. Còn lại các ngân hàng khác theo khảo sát đều thấp hơn con số quy định. Bạn có thể tham khảo:
Ngân hàng | Lãi suất (%/năm) |
Nam Á | 3,95 |
SCB | 4,00 |
OCB | 3,70 |
PVcombank | 3,90 |
Vietcombank | 3,30 |
ACB | 3,60 |
MB | 3,20 |
Sacombank | 3,60 |
HDBank | 3,10 |
BIDV | 3,40 |
MSB | 3,80 |
SeAbank | 3,60 |
SHB | 3,65 |
Lãi suất kỳ hạn 6 tháng
Kỳ hạn gửi tiết kiệm 6 tháng tại các ngân hàng thương mại theo khảo sát cũng có sự chênh lệch lãi suất giữa các ngân hàng. Ở kỳ hạn này, lãi suất cao nhất thuộc về ngân hàng VietAbank với mức lãi suất 6,00%/năm. Tiếp đến là các ngân hàng gồm: NamAbank (5,60%/năm) ,TPBank (5,30%/năm), SHB (5,20%/năm).
Còn các ngân hàng thuộc nhóm “Big4” lại có lãi suất thấp nhất ở kỳ hạn 6 tháng: Vietinbank, Agribank, BIDV (4%/năm), Vietcombank (3,8%/năm)
Dưới đây là bảng lãi suất tiền gửi tại quầy kỳ hạn 6 tháng tại một số ngân hàng mà bạn có thể tham khảo:
Ngân hàng | Lãi suất (%/năm) |
ACB | 4,70 |
MB | 4,25 |
MSB | 5,00 |
VPbank | 4,80 |
OCB | 5,20 |
VietAbank | 6,00 |
NamAbank | 5,60 |
TPBank | 5,30 |
SHB | 5,20 |
Sacombank | 4,60 |
Lãi suất kỳ hạn 9 tháng
Tháng 04/2022, theo khảo sát lãi suất huy động tại quầy kỳ hạn 9 tháng có sự dao động từ 4,0%/năm đến 6,20%/năm. Trong đó, ngân hàng có lãi suất huy động tiền gửi kỳ hạn 9 tháng cao nhất là Vietbank với 6,2%/năm, tiếp đến là hai ngân hàng BacAbank với mức lãi suất 6,1%/năm , NamAbank với mức lãi suất 5,9%/năm.
Lãi suất huy động kỳ hạn 9 tháng đối với khách hàng cá nhân tại một số ngân hàng như sau:
Ngân hàng | Lãi suất (%/năm) |
Vietcombank | 4,00 |
MSB | 5,00 |
BIDV | 4,00 |
Agribank | |
Vietinbank | |
ACB | 4,90 |
Sacombank | 4,70 |
SHB | 5,40 |
Vietbank | 6,20 |
NamAbank | 5,90 |
GPbank | 5,75 |
TPbank | — |
Eximbank | 5,40 |
BacAbank | 6,10 |
Lãi suất kỳ hạn 12 tháng
Tháng 04/2022 lãi suất huy động kỳ hạn 12 tháng ghi nhận mức cao nhất là 6,8%/năm (áp dụng cho cả gửi tại quầy và gửi online). Mức lãi suất này thuộc về ngân hàng SCB. Tiếp đến là các ngân hàng có mức lãi suất 6,55%/năm và 6,5%/năm như CBBank, Kienlongbank…
Lãi suất gửi tiết kiệm tháng 04/2022 có sự chênh lệch giữa các ngân hàng
Bạn có thể tham khảo bảng lãi suất tiền gửi kỳ hạn 12 tháng của một số ngân hàng sau:
Ngân hàng | Lãi suất (%/năm) |
VIB | 6,19 |
Vietinbank | 5,60 |
BIDV | 5,50 |
Agribank | |
ACB | 5,60 |
MSB | |
Sacombank | 5,80 |
Dongabank | 6,10 |
PGbank | 5,90 |
SHB | 5,70 |
TPbank | — |
OCB | 5,90 |
NCB | — |
BaoVietbank | 6,35 |
Kienlongbank | 6,50 |
VietAbank | |
CBBank | 6,55 |
Lãi suất kỳ hạn 24 tháng
Lãi suất huy động kỳ hạn 12 tháng tại các ngân hàng tháng 04/2022 ghi nhận mức cao nhất là 6,9%/năm áp dụng cho hình thức gửi tại quầy.
Những ngân hàng có lãi suất huy động kỳ hạn này cao nhất chủ yếu là các ngân hàng nhỏ như: SCB, VietABank, Kienlongbank… Còn các ngân hàng lớn như BIDV, Vietcombank, Vietinbank, Agribank lại có lãi suất thấp. So sánh giữa hai nhóm ngân hàng này mức lãi suất có sự chênh lệch từ 1 – 2,5%/năm.
Dưới đây là bảng lãi suất huy động kỳ hạn 24 tháng đối với hình thức gửi tiết kiệm tại quầy của một số ngân hàng:
Ngân hàng | Lãi suất (%/năm) |
Kienlongbank | 6,75 |
SCB | 7,00 |
VietABank | 6,90 |
VPbank | 5,10-6,10 |
Vietcombank | 5,30 |
Vietinbank | 5,60 |
BIDV | 5,50 |
Agribank | |
MSB | 5,60 |
Ocebank | 6,60 |
PVcombank | |
ABBank | 6,00 |
Saigonbank | 5,80 |
Seabank | 6,35 |
VIB | 5,80 |
PGbank | 6,60 |
ACB | 6,00 |
SHB | 6,10 |
Sacombank | 6,20 |
Lãi suất huy động nhóm “Big 4” ngân hàng nhà nước
Tháng 04/2022, theo khảo sát lãi suất huy động tiền gửi nhóm “Big 4” ngân hàng nhà nước gồm: BIDV, Vietcombank, Vietinbank, Agribank không có nhiều thay đổi so với đầu tháng 04/2022. Mức lãi suất duy trì trong phạm vi từ 2,9%/năm – 5,6%/năm, nhận lãi vào cuối kỳ. Trong đó:
– Ngân hàng Vietcombank: Dao động từ 3,1%/năm – 5,5%/năm cho thời gian huy động từ 1 tháng đến 36 tháng. Trong đó, lãi suất gửi tiết kiệm cao nhất hiện là 5,5%/năm cho tiền gửi tại kỳ hạn 12 tháng.
– Ngân hàng Agribank: Dao động từ 3,1%/năm – 5,6%/năm cho kỳ hạn huy động vốn từ 1 tháng đến 24 tháng. Trong đó mức lãi suất cao nhất là 5,6%/năm dành cho khách hàng gửi tiết kiệm tại kỳ hạn từ 12 tháng đến 24 tháng.
Nhóm “Big 4” ngân hàng nhà nước gồm: BIDV, Vietcombank, Vietinbank, Agribank
– Ngân hàng BIDV: Dao động từ 3,1%/năm – 5,6%/năm, niêm yết cho kỳ hạn huy động từ 1 tháng đến 36 tháng. Trong đó lãi suất cao nhất hiện là 5,6%/năm áp dụng tại kỳ hạn 12 tháng đến 36 tháng.
– Ngân hàng Vietinbank: Dao động từ 3,1%/năm – 5,6%/năm cho các kỳ hạn từ 1 tháng đến 36 tháng và trên 36 tháng. Lãi suất cao nhất đang được Vietinbank triển khai là 5,6%/năm tại kỳ hạn từ 12 tháng trở lên.
Bạn có thể tham khảo lãi suất gửi tiết kiệm tháng 04/2022 của nhóm “Big 4” qua bảng sau:
Kỳ hạn/Ngân hàng | Lãi suất (%/năm) | |||
Agribank | Vietinbank | Vietcombank | BIDV | |
3 tháng | 3,40 | 3,40 | 3,30 | 3,40 |
6 tháng | 4,00 | 4,00 | 4,00 | 4,00 |
9 tháng | 4,00 | 4,00 | 4,00 | 4,00 |
12 tháng | 5,50 | 5,60 | 5,50 | 5,50 |
24 tháng | 5,50 | 5,60 | 5,30 | 5,50 |
36 tháng | – | 5,60 | 5,30 | 5,50 |
Trên đây là những thông tin tổng hợp về lãi suất tiền gửi tại các ngân hàng trong tháng 03/2022, bạn có thể tham khảo để có những quyết định phù hợp khi lựa chọn ngân hàng gửi tiết kiệm. Từ đó nhận được mức lãi suất tốt nhất.